Tìm kiếm ↓↓↓

Các phương pháp cấu hình dịch vụ (services) của Windows

Services là thành phần không thể thiếu trong hệ thống windows bao gồm các dịch vụ của thành phần hệ thống hoặc khi cài mới ứng dụng. Trong hộp thoại của nó liệt kê đầy đủ tên của mỗi dịch vụ đi kèm với mô tả (description) , trạng thái (status), kiểu khởi động (startup type). Trong bài viết này tôi sẽ trình bày các cách cấu hình (configure) của dịch vụ khi nó đang ở trạng thái mặc định hệ thống.


Cấu hình ở đây là cấu hình về trạng thái (status) và kiểu khởi động (startup type) của mỗi dịch vụ tương ứng. Có 3 phương pháp cấu hình lại bao gồm: cấu hình khi đã cài windows lên máy tính ( cấu hình online ) nghĩa là lúc này chúng ta đang sử dụng windows và cấu hình trực tiếp. Phương pháp 2 cấu hình trước khi cài đặt ( cấu hình offline) và phương pháp 3 cấu hình trong lúc cài đặt windows. Sau đây tôi sẽ đi vào chi tiết tứng phương pháp một.

Minh họa: Ví dụ tôi muốn cấu hình lại dịch vụ máy in có tên Print Spooler. Vì máy tính tôi không sử dụng máy in và tôi muốn cấu hình lại tắt nó đi tôi làm như sau:

Phương pháp 1: Cấu hình online

Có 3 cách cấu hình cơ bản sau đây:

Cách 1: Cấu hình trong hộp thoại services

Mở Servises bằng cách gõ từ khóa services vào khung tìm kiếm Start menu hoặc services.msc vào hộp thoại Run. Khi hộp thoại bật lên tìm đến dịch vụ của ứng dụng mà bạn muốn cấu hình xem trạng thái và kiểu khởi động của nó.

Chuột phải vào dịch vụ muốn cấu hình chọn properties hoặc nhấp đúp chuột vào nó

- Tắt trạng thái Status bấm Stop, bật lại bấm Start
- Ở kiểu khởi động có tất cả 4 kiều: 1. Automatic (Delayed Start), 2.Automatic, 3.Manual, 4.Disabled
  • Ở kiều 1 và 2 khi bạn đã tắt trạng thái dịch vụ nhưng khi bạn khởi động lại máy thì dịch vụ sẽ tự động chạy
  • Ở kiểu 3 khi bạn đã tắt trạng thái của dịch vụ và khi bạn khởi động máy dịch vụ sẽ không tự động chạy nhưng nếu bạn chạy ứng dụng thì dịch vụ sẽ tự động chạy cho đến khi bạn tắt máy.
  • Ở kiểu 4 khi bạn đã tắt trạng thái của dịch vụ và khi bạn khởi động máy dịch vụ sẽ không tự động chạy nhưng nếu bạn chạy ứng dụng thì dịch vụ sẽ không tự động chạy và ứng dụng sẽ báo lỗi.
Khi cấu hình xong bấm Apply áp dụng thay đổi.

Cách 2: Cấu hình thông qua Command Prompt (cmd) hoặc Windows Powershell

Cách này chúng ta sẽ sẽ sử dụng lệnh SC với tùy chọn STOP, START, và CONFIG. Yêu cầu bạn phải biết tên chính xác tên của dịch vụ, được hiển thị trong hộp thoại properties của dịch vụ ứng dụng.


- Tắt trạng thái Status sử dụng lệnh


sc stop "service name"


Ví dụ tắt dịch vụ máy in:


sc stop Spooler


Mẹo: bạn cũng có thể tắt trạng thái sử dụng net stop ví dụ


net stop Spooler


- Bật trạng thái Status sử dụng lệnh


sc start "service name"


Ví dụ:


sc start Spooler


Mẹo: bạn cũng có thể bật trạng thái sử dụng net start ví dụ


net start Spooler


- Cấu hình kiểu khởi động ta thêm tham số start= đằng sau service name với kiểu khởi động tương ứng với tùy chọn:
  • delayed-auto = Automatic (Delayed Start)
  • auto = Automatic
  • demand = Manual
  • disabled: = Disabled
Ví dụ:


sc config Spooler start=disabled


Cách 3: Cấu hình thông qua Regitry Editor

Các dịch vụ của ứng dụng được nằm trong đường dẫn HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services. Yêu cầu bạn phải biết tên chính xác tên của dịch vụ.Bạn muốn cấu hình dịch vụ ứng dụng nào thì đều hướng đến tên của ứng dụng đó bên phải sẽ có một giá trị khóa REG_DWORD tên Start với các tùy chọn 1, 2, 3, 4. Giá trị Start tương ứng với kiểu khởi động của dịch vụ ứng dụng
  • 1 = Automatic (Delayed Start)
  • 2 = Automatic
  • 3 = Manual
  • 4 = Disabled
Nếu bạn muốn không cho dịch vụ tự động chạy sau khi khởi động máy thì thêm mới một giá trị DWORD (32-bit) tên DelayedAutostart = 0


Mẹo: Bạn có thể thay đổi trực tiếp giá trị trong Registry thông qua Command Prompt (cmd) hoặc Windows Powershell

Ví dụ:


reg add "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\services\Spooler" /v Start /t REG_DWORD /d 4 /f

reg add "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\services\Spooler" /v DelayedAutostart /t REG_DWORD /d 0 /f



Phương pháp 2: cấu hình offline

Phương pháp này sẽ cấu hình trước khi cài đặt, cấu hình sẵn trong tập tin gắn kết install.wim được lưu trong thư mục sources của bộ cài. Hiểu theo cách đơn giản lúc bạn cài trên ổ (C:) còn lúc bạn cấu hình trong install.wim tức là ổ (C:) được gắn kết (nén) lại thành install.wim vì vậy nếu bạn muốn cấu hình bạn phải mount install.wim ra một thư mục trước khi unmount nó lại. Cách làm là chúng ta sẽ chỉnh sửa trong regitry

Giả sử bộ cài Windows của tôi đã được xả nén vào thư mục Windows Setup ở ổ  đĩa (E:)


Tôi tạo mới một thư mục tên offline ở  ổ  đĩa (E:) và mount install.wim vào thư mục này. Trước tiên sử dụng lệnh sau để biết trong tập tin install.wim đang bao gồm mấy phiên bản Windows


Dism /Get-WimInfo /WimFile:"E:\Windows Setup\sources\install.wim



Sử dụng lệnh sau để mount install.wim vào thư mục offline, với trường hợp phiên bản Windows 7 Pro tôi sẽ sử dụng index = 4


Dism /Mount-Wim /WimFile:"E:\Windows Setup\sources\install.wim" /index:4 /MountDir:E:\offline


Khi mount xong bạn cần load file SYSTEM nằm trong thư mục config theo đường dẫn


E:\offline\windows\system32\config



Sử dụng lệnh sau trong cmd thêm vào Registry Editor


reg load HKLM\wimservice E:\offline\windows\system32\config\SYSTE


Với wimservice là tên bạn tự đặt, bạn có thể thay bằng ví dụ wimsystem chẳng hạn. nhưng không được đặt trùng tên với các giá trị hiện có trong Registry chẳng hạn như SYSTEM, SOTWARE... Khi bạn đã load được file SYSTEM thì giá trị service của ứng dụng sẽ được nằm bên dưới đường dẫn


HKEY_LOCAL_MACHINE\wimservice\ControlSet001\Services


trong Registry Editor


Cách 1: Cấu hình thủ công, đi đến đường dẫn của dịch vụ ứng dụng mà bạn muốn cấu hình và cách làm giống như cách 3 của phương pháp 1


Cách 2: Thêm trực tiếp thông qua Command Prompt (cmd) hoặc Windows Powershell

Ví dụ:


reg add "HKLM\wimservice\ControlSet001\services\Spooler" /v Start /t REG_DWORD /d 4 /

reg add "HKLM\wimservice\ControlSet001\services\Spooler" /v DelayedAutostart /t REG_DWORD /d 0 /f


Sau khi cấu hình xong bạn cần đóng Registry trước rồi unload lại file SYSTEM, sử dụng lệnh sau:


reg unload HKLM\wimservice


Cuối cùng sử dụng lệnh sau để unmount (gắn kết ) install.wim lại


Dism /Unmount-Wim /MountDir:E:\offline /Commit


Phương pháp 3: Cấu hình trong khi cài đặt Windows

Phương pháp này sẽ sử dụng tập tin bat có tên setupcomplete.cmd hoặc setupcomplete.bat, tập tin này sẽ được đặt trong thư mục Scripts nằm trong đường dẫn C:\Windows\Setup ( viết tắt là %WINDIR%\Setup ) và để đặt đươc thư mục Scripts vào thư mục Setup trong khi cài đặt Windows bạn phải cấu hình đường dẫn sao chép. Xem bài viết Cách cấu hình sao chép thư mục hoặc tập tin tự động trong quá trình cài đặt Windows . Sơ đồ đường dẫn của nó như sau:


.usb drive, đĩa DVD hoặc phân vùng lưu bộ cài Windows

  . sources

    .$OEM$

      .$$

        .Setup

          .Scripts

            .setupcomplete.cmd



Tập tin này sẽ được thưc thi trong lúc cài đặt và trước khi đăng nhập vào hệ thống. Cách tạo tập tin setupcomplete.cmd: mở notapad soạn nội dung cấu hình dịch vụ ứng dụng giống như cách sử dụng lệnh trong Command Prompt sau đó lưu lại với tên setupcomplete.cmd hoặc setupcomplete.bat định dạng All Files.

Cách 1: Sử dụng tùy chọn SC

Ví dụ:


sc stop Spooler

sc config Spooler start=disabled



Cách 2: Sử dụng tùy chọn Reg add

Ví dụ:


reg add "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\services\Spooler" /v Start /t REG_DWORD /d 4 /f

reg add "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\services\Spooler" /v DelayedAutostart /t REG_DWORD /d 0 /f



Khi soạn nội dụng và lưu lại bạn có thể chỉnh sửa lại trong setupcomplete.cmd bằng cách chuột phải chọn Edit xong lưu lại.

Phổ biến trong tuần

Tin Tức